Orodha ya miji ya Vietnam

Kutoka Wikipedia, kamusi elezo huru
Mji ya Hô-Chi-Minh
Hanoi
Đà Nẵng
Ninh Kieu katika Cần Thơ

Miji nchini[hariri | hariri chanzo]

Hii ni orodha ya miji nchini 5 ya Vietnam (thành phố trực thuộc trung ương).

Jina Eneo (km2) Wakazi City status
Cần Thơ 1,389.60 1,187,089 1st-class
Đà Nẵng 1,255.53 887,069 1st-class
Hải Phòng 1,507.57 1,837,302 1st-class
Hà Nội 3,324.92 6,448,837 special class
Mji wa Ho Chi Minh 2,095.00 7,123,340 special class

Miji mikoani[hariri | hariri chanzo]

Hii ni orodha ya miji mikuu ya mkoa ya Vietnam (thành phố trực thuộc tỉnh).

Jina Mkoa Eneo (km2) Wakazi Umeanzishwa City status
Bắc Giang Bắc Giang 32.21 126,810 2005 3
Bắc Ninh Bắc Ninh 80.28 153,250 2006 3
Biên Hòa Đồng Nai 154.67 541,495 1976 2
Bến Tre Bến Tre 67.48 143,312 2009 3[1]
Buôn Ma Thuột Đăk Lăk 370.00 340,000 1995 2
Cà Mau Cà Mau 250.3 204,895 1999 3
Cao Lãnh Đồng Tháp 107.195 149,837 2007 3
Đà Lạt Lâm Đồng 393.29 256,393 1920 1
Điện Biên Phủ Điện Biên 60.09 70,639 2003 3
Đông Hà Quảng Trị 73.06 93,756 2009 3[2]
Đồng Hới Quảng Bình 155.54 103,988 2004 3
Hà Tĩnh Hà Tĩnh 56.19 117,546 2007 3
Hạ Long Quảng Ninh 208.7 185,228 1994 2
Hải Dương Hải Dương 71.39 187,405 1997 2
Hòa Bình Hòa Bình 148.2 93,409 2006 3
Hội An Quảng Nam 61.47 121,716 2008 3
Huế Thừa Thiên-Huế 83.3 333,715[3] 1945 1
Hưng Yên Hưng Yên 46.8 121,486 2009 3
Kon Tum Kon Tum 432.98 137,662 2009 3
Lạng Sơn Lạng Sơn 79.0 148,000 2002 3
Lào Cai Lào Cai 221.5 94,192 2004 3
Long Xuyên An Giang 106.87 227,300 1999 2
Móng Cái Quảng Ninh 518.28 108,016 2008 3
Mỹ Tho Tiền Giang 79.8 215,000 1928 2
Nam Định Nam Định 46.4 191,900 1921 2
Ninh Bình Ninh Bình 48.3 130,517 2007 3
Nha Trang Khánh Hòa 251.0 361,454 [4] 1977 1
Phan Rang-Tháp Chàm Ninh Thuận 79.37 102,941 2007 3
Phan Thiết Bình Thuận 206.0 205,333 1999 2
Phủ Lý Hà Nam 34.27 121,350 2008 3
Pleiku Gia Lai 260.61 186,763 1999 2
Quảng Ngãi Quảng Ngãi 37.12 134,400 2005 3
Quy Nhơn Bình Định 284.28 311,000 1986 1
Rạch Giá Kiên Giang 97.75 228,360 2005 3
Sóc Trăng Sóc Trăng 76.15 173,922 2007 3
Sơn La Sơn La 324.93 107,282 2008 3
Tam Kỳ Quảng Nam 92.63 120,256 2006 3
Tân An Long An 81.79 166,419 2009 3
Thái Bình Thái Bình 67.69 186,000 2004 3
Thái Nguyên Thái Nguyên 189.70 256,346 1962 2
Thanh Hóa Thanh Hóa 57.8 197,551 1994 2
Tuy Hòa Phú Yên 212.62 167,174 2005 3
Việt Trì Phú Thọ 110.99 176,349 1962 2
Vinh Nghệ An 104,98 282.981[5] 1927 1
Vĩnh Yên Vĩnh Phúc 50.80 122,568 2006 3
Vĩnh Long Vĩnh Long 48.01 147,039 2009 3
Vũng Tàu Bà Rịa-Vũng Tàu 140.0 240,000 1991 2
Yên Bái Yên Bái 108.155 95,892 2002 3

References[hariri | hariri chanzo]

  1. Thành lập thành phố Bến Tre. Jalada kutoka ya awali juu ya 2018-12-26. Iliwekwa mnamo 2010-06-20.
  2. Thành lập thành phố Đông Hà
  3. Nakala iliyohifadhiwa. Jalada kutoka ya awali juu ya 2008-02-08. Iliwekwa mnamo 2010-06-20.
  4. Nha Trang lên đô thị loại I[dead link]
  5. Vinh trở thành đô thị loại I. Jalada kutoka ya awali juu ya 2009-12-04. Iliwekwa mnamo 2010-06-20.

See also[hariri | hariri chanzo]

Makala hii kuhusu maeneo ya Asia bado ni mbegu.
Je unajua kitu kuhusu Orodha ya miji ya Vietnam kama historia yake, biashara, taasisi zilizopo, watu au utamaduni?
Labda unaona habari katika wikipedia ya Kiingereza au lugha nyingine zinazofaa kutafsiriwa?
Basi unaweza kuisaidia Wikipedia kwa kuihariri na kuongeza habari.